Có thể định nghĩa khái niệm dãy ngoặc đúng dưới dạng đệ quy như sau:
1. () là dãy ngoặc đúng
2. C là dãy ngoặc đúng nếu C = (A) hay C = AB với A, B là các dãy ngoặc đúng.
Ví dụ dãy ngoặc đúng: (), (()), ()(), (())()
Ví dụ dãy ngoặc sai: )(, ((((, ()((, )))), )()(
Bạn hãy viết chương trình liệt kê tất cả các dãy ngoặc đúng có chiều dài n (n chẵn)
Input: Là số nguyên n (n chẵn, 2 ≤ n ≤ 30)
Output: In số m là số lượng các dãy ngoặc đúng có chiều dài n
INPUT | OUTPUT |
4 | 2 |
2 | 1 |
Ví dụ 1: Có 2 dãy ngoặc đúng là: (()); ()()
Ví dụ 2: Có 1 dãy ngoặc đúng là: ()