Số Kaprekar được đặt theo tên nhà toán học Ấn Độ D.R.Kaprekar, được định nghĩa như sau: đó là số tự nhiên X viết trong hệ đếm B có đúng K chữ số khác nhau đôi một và X = X1 - X2, trong đó X1 và X2 lần lượt là các số thu được bằng cách xếp lại các chữ số của X theo thứ tự giảm dần (X1) và tăng dần (X2).
Yêu cầu: Viết chương trình thực hiện: với mỗi cặp giá trị B và K, hãy tìm một số Kaprekar X.
Dữ liệu vào: KAPREKAR.INP gồm 2 số B và K cách nhau khoảng trắng (2 <= B <= 10; K<B).
Dữ liệu ra: KAPREKAR.OUT ghi số X tìm thấy, nếu không tìm thấy ghi số 0.
Ví dụ: Bộ dữ liệu sau đây cho biết: trong hệ đếm thập phân, có 4 chữ số (B = 10, K = 4), X =6174 là số Kaprekar có 4 chữ số (khác nhau đôi một), X1 - X2 = 7641 - 1467 = 6174
KAPREKAR.INP | KAPREKAR.OUT |
10 4 | 6174 |