Dãy số x = (x1, x2, . . ., xk) được gọi là dãy răng cưa, nếu k > 2 và x1 khác x2 và nếu lấy ra 3 số bất kỳ liên tiếp nhau thì số ở giữa là số có giá trị nhỏ nhất hoặc giá trị lớn nhất duy nhất của 3 số đó. Ví dụ: dãy (1, 2, 1, 3, 2) là dãy răng cưa, còn dãy (1, 2, 3, 1, 2) không phải là dãy răng cưa vì dãy 3 số đầu 1, 2, 3 có số ở giữa không nhỏ nhất cũng không lớn nhất.
Yêu cầu: Cho số n và dãy số nguyên a1, a2, . . ., an (3 ≤ n ≤ 100000, 1 ≤ ai ≤ 1000). Hãy xác định số lượng tối thiểu các phần tử cần xoá trong dãy để các phần tử còn lại tạo thành dãy số răng cưa.
Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản DAYSO.INP gồm:
Kết quả: Ghi vào tệp văn bản DAYSO.OUT gồm một số nguyên xác định số phần tử cần xóa
Ví dụ:
DAYSO.INP |
DAYSO.OUT |
8 1 3 5 4 2 7 6 6 |
3 |